Công thức Sóng_sin_về_không

Công thức chung cho dạng thụt giảm hàm sin theo mũ có thể được trình bày như sau:

y ( t ) = A ⋅ e − λ t ⋅ ( cos ⁡ ( ω t + ϕ ) + ( sin ⁡ ( ω t + ϕ ) ) ) {\displaystyle y(t)=A\cdot e^{-\lambda t}\cdot (\cos(\omega t+\phi )+(\sin(\omega t+\phi )))}

where:

y ( t ) {\displaystyle y(t)} là biên độ tức thời ở thời gian t A {\displaystyle A} là biên độ đầu tiên của sóng. λ {\displaystyle \lambda } là một hằng số. ϕ {\displaystyle \phi } là góc pha tại một số điểm tùy ý. ω {\displaystyle \omega } là Tần số góc.

có thể được rút gọn thành

y ( t ) = A ⋅ e − λ t ⋅ ( cos ⁡ ( ω t + ϕ ) ) {\displaystyle y(t)=A\cdot e^{-\lambda t}\cdot (\cos(\omega t+\phi ))}

Khi:

ϕ {\displaystyle \phi } là góc pha tại thời gian t = 0.

Một số thông số quan trọng khác bao gồm:

Chu kỳ τ {\displaystyle \tau } , thời gian để hoàn thành một chu kỳ, trong đơn vị của thời gian t. Nó là phép nghịch đảo của tần số (xem ở dưới), ( f − 1 {\displaystyle f^{-1}} ).Tần số f {\displaystyle f} . là số chu kỳ theo một đơn vị thời gian, và bằng với ω / ( 2 π ) {\displaystyle \omega /(2\pi )} . Nó là phép nghịch đảo của chu kỳ ( τ − 1 {\displaystyle \tau ^{-1}} ). và được thể hiện trong nghịch đảo đơn vị thời gian t − 1 {\displaystyle t^{-1}} .Chu kỳ bán rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến một lượng bằng một nửa lượng ban đầu. Nó bằng với ln ⁡ ( 2 ) / λ {\displaystyle \ln(2)/\lambda } gần khoảng 0.693 / λ {\displaystyle 0.693/\lambda } .Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng và bị thay đổi theo tốc độ.